CHƯƠNG I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Nguồn gốc ra đời của Triết học?
- Triết học xuất
hiện khoảng thế kỷ VIII đến thế kỷ VI (Tr. Công nguyên) trong xã hội
chiếm hữu nô lệ (Cổ đại).
- Triết học ra đời
có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội:
+ Nguồn gốc nhận thức. Triết học ra đời khi trình độ nhận thức của con người có
khả năng khái quát và trừu
tượng hóa những cái riêng lẻ, cụ thể để nắm bắt được cái chung, cái bản chất và
qui luật của hiện thực. Đó là trình độ tư duy lý luận.
+ Nguồn gốc xã hội. Triết học ra đời gắn liền với sự phân
chia xã hội thành giai cấp với tính cách là hệ tư tưởng của những
giai cấp khác nhau, phản ánh bảo vệ lợi ích cho các giai cấp khác
nhau.
2. Triết học là gì?
- Triết học là hệ thống
quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới, là
khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội
và tư duy.
3. Triết học – hạt nhân lý
luận của thế giới quan
- Thế giới quan là
toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người, về cuộc
sống và vị trí của con người trong thế giới. Xét theo quá trình phát triển thì
có thể chia thế giới quan thành ba loại hình cơ bản: Thế giới quan huyền thoại,
thế giới quan tôn giáo và thế giới quan triết học.
- Thế giới quan triết
học là một hệ thống những quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của
con người trong thế giới. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan.
4. Vấn đề cơ bản của triết học?
- Theo Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi
triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy và
tồn tại”, hay giữa ý thức với vật chất.Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt:
+ Mặt thứ
nhất (mặt bản thể luận)
trả lời câu hỏi: Trong mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa ý thức và vật chất thì cái
nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
+ Mặt thứ
hai (mặt nhận thức luận) trả
lời câu hỏi: tư duy con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
5. Triết học duy tâm
giải quyết vấn đề cơ bản của triết học như thế nào?
- Triết học duy tâm
coi bản chất của thế giới là
tinh thần; tinh thần là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai; tinh thần có trước
vật chất quyết định vật chất và con người không có khả năng
nhận thức được thế giới.
- Triết học duy tâm
có hai hình thức:Duy tâm khách quan và duy tâm chủ quan.
6. Triết học duy vật giải quyết vấn đề cơ bản của triết học như
thế nào?
- Triết học duy vật
coi bản chất của thế giới là
vật chất; vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai; vật chất có trước ý
thức quyết định ý thức và con người có khả năng nhận
thức được thế giới.Triết học duy vật có 3 hình thức cơ bản:
7. Các hình thức cơ
bản của triết học duy vật?
- Triết học duy vật có 3 hình
thức cơ bản:
+ Duy vật chất phác cổ đại;
+ Duy vật siêu hình thời phục hưng và cận đại;
+ Duy vật biện chứng của triết học Mác – Lê nin.
8. Phương pháp siêu hình là gì?
- Xuất hiện trong
thời kỳ phục hưng và cận đại, ảnh hưởng bởi phương pháp vật lý
trong triết học…
- Là phương pháp nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời, tĩnh tại… nếu có
sự biến đổi thì đó chỉ là sự biến đổi về số lượng, nguyên nhân của sự biến đổi
nằm ở bên ngoài đối tượng.
- Hạn chế: phiến diện, cứng nhắc,
không đúng như sự vật đang tồn tại.
9. Phương pháp biện chứng là gì?
- Ra đời từ thời kỳ
cổ đại và được phát triển trong triết học cổ điển Đức (Thế kỷ
XVIII – XIX) và triết học Mác - Lênin.
- Là phương pháp nhận thức đối tượng
ở trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng, ràng buộc lẫn nhau ở trạng
thái vận động biến đổi để con người có khả năng nhận
thức đúng nguồn gốc, bản chất và các qui luật của các sự vật,
hiện tượng của thế giới…
10. Các giai đoạn phát triển
cơ bản của phép biện chứng?
- Phép biện chứng là
học thuyết nghiên cứu biện chứng của tự nhiên xã hội và tư duy. Trong
lịch sử triết học đã tồn tại 3 hình thức:
+ Phép biện chứng tự
phát (chất phác)cổ đại. Xét về mặt thế quan là duy vật. Đó là những quan niệm sơ khai,
chất phác về thế giới. Xét về phương pháp luận mang tính trực quan,
phỏng đoán chưa có cơ sở khoa học. Phép biện chứng chất phác cổ đại có tính mâu
thuẫn giữa thế giới quan và phương pháp luận…
+ Phép biện chứng
duy tâm của Hêghen trong triết học cổ điển Đức (Thế kỷ XVIII – XIX). Xét về mặt thế giới
quan là duy tâm. Xét về mặt phương pháp luận là khoa học. Phép biện
chứng duy tâm của Hêghen có tính mâu thuẫn giữa thế giới quan và
phương pháp luận.
+ Phép biện chứng
duy vật của Mác – Ăngghen và sự phát triển của Lênin. Xét về thế giới
quan là duy vật biện chứng. Xét về mặt phương pháp luận là khoa
học.Phép biện chứng duy vật của Mác – Ăngghen đã có sự thống nhất
giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận khoa học…
11. Điều kiện kinh tế – xã hội cho sự ra đời chủ nghĩa Mác và triết học Mác?
- Triết học Mác là
một phận lý luận của chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 40 của thế
kỷ XIX. Đây là thời kỳ hình thành và phát triển phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước Tây Âu trên cơ sở những
thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp.
12. Tiền đề lý luận cho sự
ra đời của chủ nghĩa Mác và tiết học Mác?
- Chủ nghĩa Mác ra đời trên cơ sỏ kế thừa tinh hoa di
sản lý luận của nhân loại. Trong đó trực tiếp là Triết học cổ điển Đức, Kinh tế
chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh.
+ Triết học cổ điển Đức
với các đại biểu xuất sắc là L.Phơbách (Ludwig Andreas Feuerbach, 1804 – 1872)
và G.W.Ph.Hêghen (Georg Wilhelm Friedrich Hegel, 1770 – 1831) đã có ảnh hưởng
sâu sắc đến sự hình thành thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ
nghĩa Mác.
+ Kinh tế chính trị cổ
điển Anh với các đại biểu tiêu biểu như A.Smít, D.Ricácđô…
C.Mác đã kế thừa những yếu tố hợp lý
trong học thuyết giá trị để xây dựng lý luận giá
trị thặng dư trong học thuyết kinh tế chính trị của
chủ nghĩa Mác.
+ Chủ nghĩa xã hội
không tưởng không tưởng Pháp và Anh (Thế kỷ
XVIII – XIX). Các đại biểu xuất
sắc như: H.Xanh Ximông (Henri Saint Simon, 1676 - 1725), S.Phuriê (Charles
Fourier, 1772 - 1837), R.Ôoen (Robert Owen, 1771 – 1858) đã chỉ ra những mâu thuẫn
xã hội của chủ nghĩa tư bản, sự đối lập giữa tư bản và lao động và vấn đề chế độ công hữu trong xã hội chủ nghĩa.
13. Tiền đề khoa học tự
nhiên cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác và tiết học Mác?
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng của
C.Mác là kết quả của sự tổng kết những thành tựu khoa học của nhân loại, nhất
là ba phát minh trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX:
+ Định luật bảo toàn
và chuyển hóa năng lượng.
+ Thuyết tế bào Học
thuyết tế bào học.
+ Thuyết tiến hóa.
14. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát
triển của Triết học Mác?
- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết
học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844).
- Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ
sung và phát triển toàn diện lí luận triết học (1848 - 1895).
15. Thực chất và ý nghĩa cuộc
cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện?
- C.Mác và
Ph.Ăngghen, đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa duy vật trước đây và tính chất
duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm, sáng tạo chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
- C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng
và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội - nội
dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng
trong triết học.
16. Giai đoạn Lênin trong sự
phát triển triết học Mác?
- Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát
triển triết học Mác
+ Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, chủ
nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền.
+ Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX,
trong khoa vật lý có nhiều phát minh dẫn đến cuộc khủng hoảng về thế giới
quan trong triết học...
- Quá trình bảo vệ và phát triển chủ
nghĩa Mác chia thành ba thời kỳ:
+ Giai đoạn 1893-1907 là thời kỳ
V.I.Lênin tập trung chống lại những tư tưởng xuyên tạc chủ nghĩa Mác.
+ Giai đoạn sau Cách Mạng Tháng Mười
1917-1924. Cách mạng Tháng Mười Nga thành công mở ra thời đại quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới, nảy sinh những
nhu cầu mới về lý luận mà thời C.Mác, Ph.Ăngghen chưa đặt ra.
+ Lý luận về phong trào giải
phóng dân tộc, về xây dựng nhà nước vô sản và quá trình xây dựng
chủ nghĩa xã hội hiện thực...
17. Triết học Mác – Lênin?
- Là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự
nhiên, xã hội và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng
của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong
nhận thức và cải tạo thế giới.
18. Đối tượng của triết học Mác – Lênin?
- Triết học Mác - Lênin giải quyết mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật
vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
19. Chức năng của triết học
Mác – Lênin/
- Triết học Mác – Lênin là thế giới quan duy vật biện chứng hình thành quan điểm
khoa học định hướng mọi hoạt động nói chung của con người.
- Ttriết học Mác – Lênin là phương pháp luận
chung nhất cho hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người. Chức năng phương pháp luận của triết học Mác –
Lênin là phương pháp luận chung nhất cho hoạt động nhận thức và hoạt động
thực tiễn của con người.
20. Vai trò của triết học
Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện
nay.
- Triết học Mác -
Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con
người trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
- Triết học Mác -
Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân
tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện nay.
- Triết học Mác -
Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế
giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
CHƯƠNG II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Phạm
trù vật chất trong lịch sử triết học trước triết học Mác Lênin được
đặt ra và nghiên cứu là gì?
- Phạm trù vật chất trong lịch sử triết học trước C.Mác được
đặt ra và nghiên cứu là vấn đề “bản nguyên của thế giới”. Đó là
tìm cách giải thích vấn đề nguồn gốc đầu tiên, cơ sở của mọi sự
tồn tại (tự nhiên, xã hội và tư duy) là gì.
2. Vấn đề
bản nguyên của thế giới theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm trước
triết học Mác Lê nin là gì?
- Theo chủ nghĩa duy tâm coi bản chất của thế giới, cơ sở đầu tiên của mọi sự
tồn tại là tinh thần. Vật chất chỉ là sản phẩm của bản nguyên tinh thần. Đó là
sản phẩm (sự sáng tạo thuần túy) của các lực lượng siêu nhiên và ý muốn chủ
quan của con người. Ví dụ quan
niệm của Platon, Hêghen, Béccơly…
3. Vấn đề bản nguyên của thế giới theo quan điểm của chủ
nghĩa duy vật trước triết học Mác Lê nin là gì?
- Theo chủ nghĩa duy vật
trước Mác quan niệm bản chất của thế giới, cơ sở đầu tiên của mọi sự tồn tại là
thực thể vật chất cụ thể – cái bản nguyên vật chất, tạo nên mọi sự vật, hiện tượng
và những thuộc tính của chúng. Ví dụ: Trong triết học Trung quốc, Hy lạp cổ đại coi vũ trụ được hình thành bởi thái cực,
ngũ hành; theo Talét là nước; Anaximen là không khí; Hêracơlít là lửa và Lơxíp
và Đêmôcrít là nguyên tử... Thời cận đại họ coi bản nguyên của thế giới
là khối lượng của vật thể.
4. Cuộc cách mạng
trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX phê phán quan niệm nào
về vật chất trong lịch sử triết đó?
- Quan niệm vật chất là nguyên tử là nguồn gốc đầu tiên của
thế giới coi nguyên tử là một dạng vật chất đồng nhất, không thể
phân chia và chuyển hóa cho nhau…
5. Vật chất là một phạm trù triết học?
- Cần phải phân biệt “vật chất” với tư cách là phạm
trù triết học
với những dạng biểu hiện cụ
thể
của vật chất. Vật
chất với tư cách là
phạm trù triết học là kết quả của sự khái
quát hóa, trừu tượng hóa những thuộc tính, những mối liên hệ vốn có của các sự vật, hiện tượng nên nó phản ánh cái chung, vô hạn, vô tận, không sinh ra, không mất đi...
6. Đặc trưng quan trọng nhất của vật chất là gì?
- Đặc trưng quan trọng nhất của vật chất là thuộc
tính khách quan, tức là thuộc tính tồn tại ngoài ý thức, độc lập, không phụ
thuộc vào ý thức con người, dù con người có nhận thức được nó hay không.
7. Vật chất cảm tính
- Vật chất dưới hình thức tồn tại cụ thể của nó là
cái có thể gây nên cảm giác ở con người khi nó trực tiếp hay gián tiếp tác động
đến giác quan của con người làm xuất hiện ý thức con người. Con người
có khả năng nhận thức được thế giới.
8. Phương
thức tồn tại của vật chất là gì?
- Vận
động là phương thức tồn
tại của vật chất. Vận động là mọi sự biến đổi nói chung diễn ra trong hiện thực. Không có sư
vật, hiện tượng nào của vật chất và không có sự vận động thuần
túy nào bên ngoài vật chất. Vận động của ý thức là năng lực phản
ánh của bộ não con người về thế giới.
9. Ý thức theo quan điểm
của triết học Mác – Lênin?
- Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ
não người hoặc là hình ảnh chủ quan của bộ não con người về thế
giới khách quan.
10. Nguồn gốc của ý thức
- Ý thức có nguồn gốc tự nhiên thể hiện qua sự hình
thành con người và năng lực phản
ánh của bộ não người về thế giới. Đó là sản phẩm của
quá trình lịch sử tự nhiên.
- Ý thức có nguồn gốc
xã hội đó là vai trò của lao động trong quá trình hình thành ngôn
ngữ và ý thức. Lao động không chỉ có
khả năng thỏa mãn nhu cầu nói chung của con người, mà quan trọng nhất
là thỏa mãn nhu cầu quan hệ giao tiếp xã hội làm xuất hiện ngôn ngữ
và ý thức.
11. Bản chất của ý thức/
- Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo, không phải là sự sao
chép đơn giản, máy móc về thế giới.
- Tính năng động và sáng tạo của ý thức thể hiện tính mục
đích của hoạt động người là phản ánh bản chất, quy luật của sự vật, hiện
tượng và vận dụng nó trong hoạt động thực tiễn.
12.Yếu tố nào yếu tố quan
trọng nhất trong kết cấu của ý thức?
- Tri thức là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý
thức.Tri thức là toàn bộ sự hiểu biết của con người về thế giới.
Bao gồm tri thức kinh nhiệm và tri thức lý luận.
13.
Nhân tố vật chất (nhân tố khách quan) trong hoạt động thực tiễn là gì?
- Đó là điều kiện hoàn cảnh vật chất hoạt động vật chất
của xã hội và các qui luật khách quan của đời sống xã hội.
14.
Nhân tố tinh thần (nhân tố chủ quan) trong hoạt động thự tiễn là gì?
- Đó là tình cảm, ý chí, tư tưởng
và các hình thái của ý thức xã hội như chính trị, pháp quyền, đạo đức…
15.
Khái niệm biện chứng và các hình thức của biện chứng?
- Biện chứng dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa phản
ánh qui luật tồn tại, vận động và phát triển của
các sự vật, hiện tượng của thế giới.Biện chứng bao gồm: biện chứng khách quan (qui luật của tự nhiên, xã hội) và biện chứng chủ quan (qui luật của tư duy).
15.
Quan điểm của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác – Lênin về phép
biện chứng duy vật?
- Theo Ăngghen: “Phép biện chứng duy vật là khoa học về
các qui luật phổ biến của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư
duy” hoặc “Phép biện chứng duy vật là khoa học về mối liên hệ phổ biến và sự
phát triển”.
- Theo Lênin: “Phép biện chứng duy vật là học thuyết về sự
phát triển”
16. Đặc trưng cơ bản và vai trò
của phép biện chứng duy vật?
- Đặc trưng, phép biện chứng duy vật có sự thống nhất giữa thế giới
quan duy vật và phương pháp luận khoa học;
- Vai trò phép biện chứng duy vật, đã kế thừa và
phát triển những yếu tố tích cực của các phép biện chứng trong lịch
sử.
- Đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng duy vật là
các quy luật chung nhất của thế giới.
17. Khái niệm
mối liên hệ?
- Chỉ sự quy định, sự tác động và
chuyển hóa giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi
sự vật, hiện tượng.
18. Tính chất của mối liên hệ?
- Tính khách quan: sự tồn tại,
vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đều thể hiện thông qua những mối
liên hệ vốn có không phụ thuộc vào ý thức của con người.
- Tính phổ biến: mối liên hệ của
các sự vật, hiện tượng được thể hiện trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Tính đa dạng phong phú của mối
liên hệ được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau…
19. Ý nghĩa phương pháp luận nguyên lý mối liên hệ phổ biến?
- Phải có
quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử cụ thể khi nghiên cứu sự vật, hiện
tượng của thế giới.
+ Quan điểm toàn diện yêu
cầu khi nhận thức, đánh giá sự vật, hiện tượng… phải nghiên cứu tất cả các mối
liên hệ khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng…
+ Quan điểm lịch sử cụ thể yêu
cầu khi nhận thức, đánh giá sự vật, hiện tượng phải gắn liền với những điều kiện
khách quan nhất định…
20. Khái niệm phát triển?
- Phát triển
là một quá trình vận động từ thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp, từ cái chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện. Phát triển là khuynh hướng chung trong sự vận động của các
sự vật và hiện tượng của thế giới.
- Tiêu chuẩn của sự phát triển
là sự xuất hiện cái mới, cái mới phù hợp với qui luật vận động và phát triển sự
vật…
21. Vai trò của qui luật lượng chất trong các
qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật?
- Qui luật
lượng chất nghiên cứu cách thức cơ bản và phổ biến
của mọi sự phát triển.
22. Vai trò của qui luật mâu thuẫn trong các
qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật?
- Qui luật
mâu thuẫn nghiên cứu nguồn gốc, động lực cơ bản và phổ biến của mọi sự phát triển.
23. Vai trò của qui luật phủ định của phủ
định trong các qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật?
- Qui luật phủ định của phủ định
nghiên cứu khuynh hướng cơ bản và phổ biến của mọi sự phát
triển.
24. Các nguyên tắc lý luận nhận thức duy vật
biện chứng?
- Một là,
thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập đối với ý thức của con
người.
- Hai là,
thừa nhận khả năng nhận thức được thế giới của con người.
- Ba là, khẳng
định sự phản ánh của
ý thức là một quá trình biện chứng, tích cực, tự giác và
sáng tạo.
- Bốn là,
coi thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức, là động lực, mục
đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.
25. Khái niệm thực tiễn (Hoạt động thực tiễn)?
-
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có tính chất
lịch sử - xã hội của con người, nhằm biến đổi tự nhiên và xã hội.
-
Các hình thức cơ bản của thực tiễn
+
Hoạt động sản xuất vật chất là quá trình con người tác động vào tự nhiên tạo ra
của cải vật chất. Sản
xuất vật chất là cơ sở tồn tại vận động và phát triển xã hội
+ Hoạt động chính trị xã hội
là hoạt động đấu tranh xã hội dẫn đến sự chuyển hóa các chế độ xã hội khác
nhau…
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học
là hình thức đặc thù của thực tiễn. Khẳng định vai trò của khoa học đối với đời
sống xã hội.
26. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
- Thực tiễn là cơ sở, động lực,
mục đích và là tiêu chuẩn của nhận thức.
+ Thực tiễn
là cơ sở và động lực của nhận thức. Nhận
thức là sự phản ánh hiện thực trên cơ sở thực tiễn.
+ Thực tiễn đề ra những yêu cầu,
nhiệm vụ cho hoạt động nhận thức để giải quyết những yêu cầu, nhiệm vụ của thực
tiễn.
+ Thực tiễn là mục đích, tiêu
chuẩn của nhận thức. Thẩm định, đánh giá kết quả của nhận thức. Định
hướng cho hoạt động nhận thức…
27. Nhận thức cảm tính?
- Là giai đoạn đầu của quá
trình nhận thức bao gồm 2 đặc điểm:
+ Nhận thức cảm tính là sự phản
ánh trực tiếp hiện thực khách quan.
+ Phản ánh từng
mặt, từng thuộc tính và hình thức bên ngoài của đối tượng nhận thức.
- Các hình thức của nhận thức cảm
tính:
+ Cảm giác là hình thức đầu tiên của quá trình nhận thức. Đó
là năng lực phản ánh của các giác quan như: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị
giác và xúc giác…
+ Tri giác là kết hợp các hình thức phản ánh của cám giác mang
lại cho nhận thức hình ảnh tương đối đầy đủ về hình thức bên ngoài của sự vật,
hiện tượng…
+ Biểu tượng là hình ảnh về sự vật, hiện tượng đã được tri giác
còn lưu lại trong bộ não, và do một tác động nào đó được tái hiện và
nhớ lại…
28. Nhận thức lý tính?
- Là giai đoạn cao của quá
trình nhận thức, bao gồm 2 đặc điểm:
+ Phản ánh gián tiếp, có tính
khái quát hóa, trừu tượng hóa hiện thực…
+ Phản ánh bản chất và qui luật
của hiện thực…
- Các hình
thức cơ bản của nhận thức lý tính:
+ Khái niệm là sự phản ánh những
đặc điểm chung của các sự vật, hiện tượng…
+ Phán đoán là sự liên hệ giữa
các khái niệm, phản ánh sự liên hệ giữa các sự vật hiện tượng trong ý thức con
người.
+ Suy luận là sự liên hệ giữa
các phán đoán, là quá trình dẫn đến một phán đoán mới từ phán đoán tiền đề, từ
cái đã biết đến nhận thức cái chưa biết một cách gián tiếp.
29. Từ tư duy trừu tượng đến thực
tiễn (Từ nhận thức
lý tính đến thực tiễn)?
- Trở lại thực tiễn xác nhận
giá trị (kết quả) của quá trình nhận thức;
- Vận dụng kết quả của nhận thức
trong hoạt động thực tiễn xã hội;
-
Định hướng cho hoạt động nhận thức, nhằm đáp những yêu cầu nhiệm vụ của thực tiễn…
30. Khái niệm chân lý và các tính chất của
chân lý ?
- Chân lý
là tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được kiểm nghiệm bởi thực
tiễn. Chân lý không phải bản thân hiện thực khách quan nói chung, mà chỉ là hiện
thực khách quan đã được phản ánh đúng bởi nhận thức của con người.Không có chân
lý chủ quan, hoặc chân lý tồn tại tự nó một cách trừu tượng thuần túy…
-
Tính tuyệt đối
và tuơng đối của chân lý
+ Tính tuyệt đối của chân lý
là tri thức đúng, đầy đủ và chính xác về hiện thực khách quan…
+ Tính tương đối của chân lý
là tri thức đúng, nhưng tri thức đó chưa phản ánh hoàn toàn đầy đủ chính xác về
thế giới khách quan. Phân biệt sự khác nhau giữa chân lý tuyệt đối và tương đối
cũng mang tính tương đối.
+ Tính cụ thể của chân lý.
Không thể có chân lý trừu tượng chân lý là cụ thể.
CHƯƠNG III. CHỦ
NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
1. Sản xuất vật chất và các yếu tố cơ bản?
- Sản xuất vật chất là quá trình con người tác động vào tự nhiên tạo
ra của cải vật chất cho xã hội.
- Các yếu tố
cơ bản của sản xuất vật chất
+ Đối tượng lao
động;
+ Con người (lực
lượng lao động xã hội);
+ Công cụ và
phương tiện lao động;
+ Qui luật của sản xuất vật chất.
2. Vai trò của sản xuất vật chất
- Là nguồn gốc trực tiếp làm xuất hiện con người, ngôn ngữ và ý thức của
con người;
- Là cơ sở hình thành các quan hệ xã hội;
- Là động lực cơ bản thúc đẩy sự phát triển của xã hội;
- Là phương thức để thỏa mãn những nhu cầu nói chung của con người;
3. Phương thức sản xuất?
- Phương thức sản xuất là cách thức sản xuất
vật chất của xã hội.
Kết cấu của phương thức sản xuất:
+ Lực lượng sản xuất (yếu tố tự nhiên);
+ Quan hệ sản xuất (yếu tố
xã hội).
4. Lực lượng sản xuất?
- Lực lượng sản xuất là mối quan hệ con người với tự nhiên trong sản xuất vật chất của xã hội. LLSX là cơ sở vật chất
kỹ thuật và phản ánh trình độ SXVC của 1 PTSX nhất định.
- Kết cấu của lực lượng sản xuất:
+ Người lao động;
+ Tư liệu sản xuất; Đó là tư liệu lao động
(công cụ và phương tiện lao động) và đối tượng lao động.
+ Mối quan hệ giữa người
lao động và tư liệu sản xuất, con người giữ vai trò quyết định. Công
cụ lao động là yếu tố động và cách mạng nhất trong LLSX.
5. Quan hệ sản xuất?
- Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa con người và con người trong sản xuất vật chất. QHSX phản ánh bản chất
xã hội của 1 PTSX nhất định.
- Kết cấu của QHSX:
+ Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất;
+ Quan hệ trao đổi hoạt động,
địa vị và tổ chức quản lý sản xuất.
+ Quan hệ hưởng thụ và phân phối sản phẩm lao động.
6. Có mấy hình thức sở hữu cơ bản về
TLSX trong lịch sử?
- Sở hữu tư nhân
-
Sở hữu công cộng
- Sự kết hợp giữa hai hình thức trên…
7. Sự khác nhau về địa vị kinh tế, quyền tổ chức
quản lý sản xuất của xã hội và sự khác nhau về hưởng thụ và quyền phân phối
sản phẩm của xã hội qui định bởi quan hệ nào của QHSX?
- Quan hệ sở hữu về tư
liệu sản xuất của xã hội.
8. Sự thay đổi và phát triển của LLSX, trước hết là yếu
tố nào?
- Đó là sự thay đổi của công
cụ lao động, phân công lao động và năng suất lao động. Trong một PTSX, LLSX phát triển đến một giới hạn nhất định mâu thuẫn QHSX
cũ, đòi hỏi xóa bỏ QHSX cũ xây dựng một QHSX mới phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất…
9. Trong xã hội có giai cấp giải quyết mâu thuẫn giữa
QHSX và LLSX?
- Thể hiện thông qua một cuộc cách mạng xã hội
nhất định. Ví dụ: Sự chuyển hóa từ PTSXPK sang PTSXTB thông qua cách mạng tư
sản…
10. Sự tác động
trở lại của QHSX đối với LLSX?
-
Có hai khuynh hướng chung:
+ Thúc đẩy sự phát triển của
LLSX, nếu QHSX phù hợp với sự phát triển của LLSX. Ví dụ: sự hình thành và phát
triển QHSX TBCN ở thế kỷ XVII, XVIII đã thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản
xuất công nghiệp.
+ Kìm hãm sự phát triển của
LLSX, nếu QHSX không phù hợp với sự phát triển của LLSX. Ví dụ: QHSX Phong kiến
ở thế kỷ XVII hoặc Liên hệ thực tiễn Việt Nam cuối thập niên 80 và đầu
thập niên 90 của thế kỷ XX.
11. Cơ sở
hạ tầng của xã hội(cơ sở kinh tế, cơ cấu kinh tế)?
- Cơ sở hạ tầng là tổng hợp những quan hệ sản xuất tạo thành cơ sở kinh tế của
một xã hội nhất định…
- Kết cấu của cơ sở hạ tầng, bao gồm
có 3 kiểu quan hệ sản xuất chính:
+ Quan hệ sản xuất cũ là
quan hệ sản xuất của xã hội trước đó còn tồn tại trong một cơ sở hạ tầng.
+ Quan hệ sản xuất thống trị là
quan hệ sản xuất giữ vai trò quyết định trong một cơ sở hạ tầng.
+ Mầm mống của quan hệ sản xuất mới có ý nghĩa định hướng cho sự phát triển của một cơ sở hạ tầng.
+ Quan hệ sản xuất thống trị là
quan hệ sản xuất giữ vai trò quyết định trong một cơ sở hạ tầng.
12. Kiến
trúc thượng tầng của xã hội (thượng tầng kiến trúc)?
-
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những
hiện tượng xã hội đươc xây dựng trên một cơ sở hạ tầng nhất định. Đó là những
tư tưởng xã hội và thiết chế xã hội tương ứng.
- Kết cấu
của kiến trúc thượng tầng:
+ Tư tưởng xã hội như
chính trị, pháp quyền, đạo đức, triết học, khoa học, tôn giáo và thẩm mỹ.
+ Các thiết chế xã hội tương ứng...
• Ý thức chính trị là giai
cấp, chính đảng;
• Pháp quyền là nhà nước;
• Đạo đức là các tổ
chức xã hội như gia đình, giai cấp, dân tộc…
• Tôn giáo là các tổ chức
tôn giáo.
• Thẩm mỹ là các tổ chức
văn hóa…
13. Cơ sở
hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng?
- KTTT được
xây dựng trên một CSHT, nên có nguồn gốc và bị quyết định bởi CSHT…
- Sự thay
đổi của cơ sở hạ tầng tất yếu dẫn đến sự thay đổi của KTTT…
14. Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng
đối với cơ sở hạ tầng?
- Có hai
khuynh hướng chung:
+ Thúc đẩy
sự phát triển của CSHT, nếu kiến trúc thượng tầng phù hợp với CSHT.
+ Kìm hãm sự phát triển của CSHT, nếu kiến trúc thượng tầng không phù hợp với sự vận
động và phát triển của cơ sở hạ tầng.
15. VN hiện nay có mấy thành phần kinh tế?
- Kinh tế tư nhân của người
sản xuất nhỏ;
- Kinh tế tư nhân tư bản chủ
nghĩa;
- Kinh tế tập thể;
- Kinh tế nhà nước;
- Kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài…
16. Sự phát triển của các hình thái
kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên?
- Một là, sự vận động và phát triển của xã hội bị quyết định bởi
các quy luật khách quan, đó là quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX, quy luật mối quan hệ biện chứng giữa CSHT - KTTT.
- Hai là, nguồn gốc của mọi sự vận động, phát triển
của xã hội đều có nguyên nhân trực tiếp hay gián tiếp từ sự phát triển của
LLSX.
- Ba là, quá trình phát triển của các HTKT - XH,
tức là quá trình thay thế lẫn nhau của các HTKT – XH là do sự tác động của các
quy luật khách quan làm cho các HTKT – XH có tính lịch sử.
- Bốn là, tiến trình phát triển các hình thái kinh
tế - xã hội ở mỗi nước có thể “bỏ qua” một hay một vài hình thái kinh tế -
xã hội nhất định. Tuy nhiên sự “bỏ qua” đó phải gắn với những điều kiện khách
quan và chủ quan nhất định...
17. Giai cấp?
- Theo I.Lênin:
giai cấp, những tập đoàn người (cộng đồng người) to lớn khác nhau về địa vị
của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau cơ
bản về các mặt quan hệ của quan hệ sản xuất. Hoặc giai cấp là những tập
đoàn người, mà tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác,
do chỗ tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định.
18. Nguồn
gốc giai cấp
- Nguồn gốc
sâu xa của giai cấp trong là do sự phát triển của lực lượng
sản xuất trong giai đoạn cuối của xã hội nguyên thủy.
- Nguồn gốc
trực tiếp của giai cấp trong xã hội là từ sự phân hóa xã hội do
sự ra đời, tồn tại của chế độ tư hữu đối với những tư liệu sản xuất chủ yếu của
xã hội.
- Nguồn gốc xã hội của giai cấp là
giải quyết vấn đề binh chiến tranh trong chiến tranh giữa các bộ tộc
người trong giai đoạn cuối của xã hội nguyên thủy.
19. Đấu
tranh giai cấp?
- Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp. Theo
V.I.Lênin định nghĩa đấu tranh giai cấp là đấu tranh của bộ phận nhân dân này
chống một bộ phận khác, đấu tranh của quần chúng bị áp bức và lao động, chống bọn
có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức...
- Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển của xã hội có
giai cấp
+ Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là phương thức, động lực cơ bản của
sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hóa thành đối
kháng giai cấp.
+ Kết quả cuối cùng của những cuộc đấu tranh đó đều dẫn tới sự ra đời của
phương thức sản xuất mới thông qua đỉnh cao của nó là cách mạng xã hội.
+ Đấu tranh giai cấp không chỉ là động lực cơ bản của sự phát triển lịch
sử mà còn là phương thức cơ bản của sự tiến bộ xã hội.
20. Các
hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc?
- Thị tộc là cộng đồng người có cùng một huyết thống.
Thị tộc là một đơn vị sản xuất và là một hình thức tồn tại cơ bản của xã hội
nguyên thuỷ. Là chế độ mẫu quyền.
- Bộ lạc là một tập hợp dân cư được tạo thành từ
nhiều thị tộc do có quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân liên kết với
nhau, trong đó có một thị tộc gốc tạo thành bộ lạc gọi là bào tộc. Đặc
trưng của bộ lạc là có cùng ngôn ngữ, phong tục tập quán, văn hóa, tín ngưỡng
và cùng chung sống.
- Bộ tộc là một cộng đồng dân cư được hình thành
từ sự liên kết của nhiều bộ lạc và liên minh các bộ lạc trên cùng một vùng lãnh
thổ nhất định. Bộ tộc đông đảo hơn bộ lạc.
21. Dân
tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay?
- Dân tộc là một cộng đồng người ổn định thống
nhất về lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ, văn hóa và tâm lý... với một nhà nước và
pháp luật. Dân tộc là một cộng đồng dân cư gồm có những đặc điểm chung:
+ Thứ nhất, cộng đồng về lãnh thổ.
+ Thứ hai, cộng đồng về kinh tế.
+ Thứ ba, cộng đồng về ngôn ngữ.
+ Thứ tư, cộng đồng về văn hóa, về tâm lý.
22. Sự hình thành dân tộc Việt Nam có nét đặc thù
riêng?
- Thứ nhất, sự hình thành và phát triển của dân tộc Việt Nam cũng giống như các dân tộc
phương Đông, không gắn liền với sự hình thành và phát triển của phương thức tư
bản chủ nghĩa.
- Thứ hai, dân tộc Việt Nam cũng như các dân tộc phương Đông, ra đời
và phát triển gắn với phương thức sản xuất châu Á. Về kinh tế, người Việt Nam
cho đến cuối thế kỷ XIX sang thế kỷ XX vẫn sống chủ yếu dựa vào nền nông nghiệp. Về văn hoá, dân tộc Việt Nam sớm hình thành nền văn minh riêng mặc dù sau
đó chịu ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa và ấn Độ.
- Thứ ba, dân tộc Việt Nam hình thành sớm và phát triển bền vững trong truyền thống
đoàn kết chống thiên tai, địch họa....
23. Nguồn
gốc của nhà nước?
- Do lực lượng sản xuất phát triển, sự ra đời của chế độ tư hữu và phân
chia xã hội thành giai cấp đối lập giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ. Cuộc đấu tranh giữa hai giai cấp đối kháng là chủ nô và nô lệ, dẫn tới nguy
cơ tiêu diệt cả hai giai cấp và tiêu diệt cả xã hội tất yếu dẫn đến sự ra
đời của nhà nước. Đó là nhà nước của giai cấp chủ nô.
24. Bản chất
của nhà nước?
- Nhà nước,
về bản chất, là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế
nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
25. Đặc trưng cơ bản của nhà nước?
- Một là, nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.
- Hai là, nhà nước có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với
mọi thành viên trong xã hội (xây dựng quyền lực công cộng của xã hội –
quyền lực của nhà nước).
- Ba là, nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa
để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị. Nhà nước không thể tồn tại nếu không dựa
vào thuế khóa, quốc trái và các hình thức bóc lột khác. Đó là những chế độ đóng
góp có tính chất cưỡng bức để nuôi sống bộ máy cai trị.
26. Chức
năng cơ bản của nhà nước?
- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp chịu sự qui định bởi
tính giai cấp của nhà nước. Là công cụ thống trị giai cấp, nhà nước thường
xuyên sử dụng bộ máy quyền lực để duy trì sự thống trị đó thông qua hệ thống
chính sách và pháp luật.
- Chức năng xã hội của nhà nước được biểu hiện ở chỗ, nhà
nước nhân danh xã hội làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về xã hội, điều hành các
công việc chung của xã hội.
- Ngoài
chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội, nhà nước còn có
chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
27. Các kiểu và hình thức nhà nước?
- Kiểu nhà nước là khái niệm dùng để chỉ bộ máy thống trị
đó thuộc về giai cấp nào, tồn tại trên cơ sở chế độ kinh tế nào, tương ứng với
hình thái kinh tế - xã hội nào. Mỗi kiểu nhà nước lại có thể tồn tại dưới các
hình thức khác nhau.
- Hình thức nhà nước là khái niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức,
phương thức thực hiện quyền lực nhà nước của
giai cấp thống trị.
28. Kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ?
- Là nhà
nước của giai cấp chủ nô tồn tại dưới hai hình thức cơ bản là chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa.
29. Kiểu nhà nước phong kiến?
- Là bộ
máy thống trị của giai cấp địa chủ phong kiến. Nhà nước phong kiến được tổ chức
dưới hai hình thức cơ bản: nhà nước phong kiến phân quyền, nhà nước phong kiến
tập quyền.
30. Kiểu nhà nước tư sản?
- Là bộ
máy thống trị của giai cấp tư sản, trên cơ sở chiếm hữu tư liệu sản xuất của
giai cấp tư sản.Hình thức điển hình của nhà nước tư sản là chế độ cộng hòa đại
nghị. Ở một số nước nhà nước lại được tổ chức dưới hình thức quân chủ lập hiến.
31. Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa (vô sản)?
- C. Mác đã
khẳng định về sự quá độ chính trị giữa xã hội tư bản và xã hội cộng sản chủ
nghĩa và thích ứng với thời kỳ quá độ đó là nhà nước vô sản. Lênin khẳng định
chuyên chính vô sản không những cho giai cấp vô sản sau khi đã lật đổ giai cấp
tư sản, mà còn cho suốt cả thời kỳ lịch sử từ chế độ tư bản chủ nghĩa đến “xã
hội không có giai cấp ” đến chế độ cộng sản chủ nghĩa.
32. Nguồn gốc của cách mạng xã hội?
- Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là từ mâu
thuẫn giữa sự phát triển lực lượng sản xuất
- Nguyên nhân chủ quan là sự phát triển nhận thức và
tổ chức của giai cấp cách mạng, giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất mới
tiến bộ...
33.
Cách mạng xã hội?
- Cách mạng xã hội là bước chuyển từ hình thái
kinh tế - xã hội ở trình độ thấp lên một hình thái kinh tế - xã hội ở trình độ
cao hơn, được tiến hành trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa...của xã
hội.
Theo nghĩa hẹp, cách mạng xã hội là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp, là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến
bộ hơn.
34. Khái niệm tồn tại xã hội?
- Tồn tại
xã hội dùng để chỉ những phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh
hoạt vật chất của xã hội. Tồn tại xã hội có 3 yếu tố:
+ Hoàn cảnh
địa lý: Thời tiết, tài nguyên, đối tượng lao động. Môi trường sống và môi trường
hoạt động nói chung của con người. Nhân tố tất yếu, thường xuyên… không
giữ vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát triển xã hội
+ Dân số và mật độ dân số:
+ Nhân tố tất yếu, thường xuyên… không
giữ vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội. Nhân tố hình thành lực lượng lao động xã hội và các cộng đồng người như vấn đề chủng tộc, dân
tộc…
+ Phương
thức sản xuất:
Nhân tố giữ vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội. Vì PTSX là
qui luật chung của sản xuất vật chất vật chất xã hội.
35. Ý thức xã hội?
- Ý thức
xã hội dùng để chỉ toàn bộ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, phản ánh
tồn tại xã hội trong những điều kiện lịch sử nhất định.
Đó là tình cảm, ý chí, tư tưởng
và các lĩnh vực tinh thần của đời sống xã hội như chính trị, pháp quyền…
Kết cấu của ý thức xã hội
bao gồm 2 cấp độ:
+ Ý thức thông thường và ý thức lý luận;
+ Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
- Trong xã hội có giai cấp ý
thức xã hội mang tính giai cấp.
36. Tính độc lập tương đối của ý thức
xã hội
- Ý thức
xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội.
- Ý thức khoa học
có tính vượt trước tồn tại xã hội.
- Yếu tố kế thừa là điều kiện,
tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của ý thức xã hội.
- Sự tác động qua lại giữa
các hình thái của ý thức xã hội cũng là điều kiện, tiền đề cho sự tồn tại và
phát triển của ý thức xã hội.
- Sự tác động trở lại
của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội…
37. Khái niệm con người?
- Trong lịch sử triết học có
rất nhiều quan niệm khác nhau về con người và bản chất của con người(đọc thêm)…
- Theo quan điểm duy vật lịch
sử: Con người là một thực thể tự nhiên có đặc tính xã hội hoặc
con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.
+ Con người là thực thể tự
nhiên (bản tính tự nhiên – mặt sinh học) xét về nguồn gốc, bản chất và
các qui luật tự nhiên...
+ Con người là một thực thể xã
hội(Bản tính xã hội - mặt xã hội) xét về nguồn gốc, bản
chất và các qui luât xã hội…
+ Khẳng định
con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.
38. Bản chất của con người là tổng
hoà những mối quan hệ xã hội?
- Con người là sản phẩm phát triển của tự nhiên và lịch sử phát triển của
xã hội.
- Là chủ thể của lịch sử, thông qua hoạt động thực tiễn, con người biến đổi
giới tự nhiên, biến đổi xã hội và bản thân mình…
39. Khái niệm quần chúng nhân dân?
- Khái niệm quần chúng nhân dân cũng
thay đổi và phát triển phụ thuộc những điều kiện lịch sử nhất định. Nhưng luôn
được xác định được bởi 3 quan hệ xã hội sau:
+ Quần chúng nhân dân, trước hết
là lực lượng lao động xã hội,
những người trực tiếp tạo ra của cải vật chất của xã hội. Quan hệ xã hội này là nội
dung cơ bản để xác định nội dung khái niệm QCND. Theo nghĩa hẹp, trong quan hệ
này khái niệm QCND là khái niệm quần chúng nhân dân lao động.
+ QCND là các bộ phận dân
cư, thể hiện sự thống nhất về kinh tế, chính trị, ngôn ngữ và văn hóa trong
quan hệ với quyền lực nhà nước và luôn có khuynh hướng chống lại những giai cấp
thống trị bóc lột…Theo nghĩa hẹp, trong quan hệ này khái niệm QCND được hiểu là
quyền lực của nhân dân, của dân tộc trong quan hệ với nhà nước.
+ QCND là các giai cấp, tầng
lớp xã hội có ý nghĩa tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội. Theo nghĩa rộng,
trong quan hệ này QCND là cộng đồng xã hội có tổ chức, có lãnh đạo…
- Khái quát 3 quan hệ xã hội
trên chủ nghĩa duy vật lịch sử định nghĩa quần chúng nhân dân: Quần chúng
nhân dân là những cộng đồng xã hội có tổ chức, có lãnh đạo của các cá nhân hay
các tổ chức chính trị xã hội nhất định, nhằm giải quyết các nhiệm vụ của lịch sử.
40. Vai trò của quần chúng nhân dân đối với sự phát
triển của xã hội?
- Theo quan điểm của chủ
nghĩa duy vật lịch sử: Quần chúng nhân dân là lực lượng
sáng tạo chân chính ra lịch sử.
- Thứ nhất: Quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội…
- Thứ hai: Quần chúng nhân dân là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội…
- Thứ ba: Quần chúng
nhân dân có vai quan trọng trong sự hình
thành và phát triển của các nền văn hóa...
0 nhận xét :
Đăng nhận xét