Chào mừng bạn đến với Weblog daoduythanh!

Thứ Ba, 23 tháng 11, 2021

TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP (THI TRẮC NGHIỆM)

 CHƯƠNG I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

1. Nguồn gốc ra đời của Triết học?

- Triết học xuất hiện khoảng thế kỷ VIII đến thế kỷ VI (Tr. Công nguyên) trong xã hội chiếm hữu nô lệ (Cổ đại).

- Triết học ra đời có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội:

+ Nguồn gốc nhận thức. Triết học ra đời khi trình độ nhận thức của con người có khả năng khái quát và trừu tượng hóa những cái riêng lẻ, cụ thể để nắm bắt được cái chung, cái bản chất và qui luật của hiện thực. Đó là trình độ tư duy lý luận.

+ Nguồn gốc xã hội. Triết học ra đời gắn liền với sự phân chia xã hội thành giai cấp với tính cách là hệ tư tưởng của những giai cấp khác nhau, phản ánh bảo vệ lợi ích cho các giai cấp khác nhau.

2. Triết học là gì?

- Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

3. Triết học – hạt nhân lý luận của thế giới quan

- Thế giới quan là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới. Xét theo quá trình phát triển thì có thể chia thế giới quan thành ba loại hình cơ bản: Thế giới quan huyền thoại, thế giới quan tôn giáo và thế giới quan triết học.

- Thế giới quan triết học là một hệ thống những quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan.  

4. Vấn đề cơ bản của triết học?

- Theo Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại”, hay giữa ý thức với vật chất.Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt:

+ Mặt thứ nhất (mặt bản thể luận) trả lời câu hỏi: Trong mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?

+ Mặt thứ hai (mặt nhận thức luận) trả lời câu hỏi: tư duy con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?

5. Triết học duy tâm giải quyết vấn đề cơ bản của triết học như thế nào?

- Triết học duy tâm coi bản chất của thế giới là tinh thần; tinh thần là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai; tinh thần có trước vật chất quyết định vật chất và con người không có khả năng nhận thức được thế giới.   

- Triết học duy tâm có hai hình thức:Duy tâm khách quan và duy tâm chủ quan.

6. Triết học duy vật giải quyết vấn đề cơ bản của triết học như thế nào?

- Triết học duy vật coi bản chất của thế giới là vật chất; vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai; vật chất có trước ý thức quyết định ý thức và con người có khả năng nhận thức được thế giới.Triết học duy vật có 3 hình thức cơ bản:

7. Các hình thức cơ bản của triết học duy vật?

- Triết học duy vật có 3 hình thức cơ bản:

+ Duy vật chất phác cổ đại;

+ Duy vật siêu hình thời phục hưng và cận đại;

+ Duy vật biện chứng của triết học Mác – Lê nin.

8. Phương pháp siêu hình là gì?

- Xuất hiện trong thời kỳ phục hưng và cận đại, ảnh hưởng bởi phương pháp vật lý trong triết học…

-  Là phương pháp nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời, tĩnh tại… nếu có sự biến đổi thì đó chỉ là sự biến đổi về số lượng, nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng.

- Hạn chế: phiến diện, cứng nhắc, không đúng như sự vật đang tồn tại.

9. Phương pháp biện chứng là gì?

- Ra đời từ thời kỳ cổ đại và được phát triển trong triết học cổ điển Đức (Thế kỷ XVIII – XIX) và triết học Mác - Lênin.

- Là phương pháp nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng, ràng buộc lẫn nhau ở trạng thái vận động biến đổi để con người có khả năng nhận thức đúng nguồn gốc, bản chất và các qui luật của các sự vật, hiện tượng của thế giới…

10. Các giai đoạn phát triển cơ bản của phép biện chứng?

- Phép biện chứng là học thuyết nghiên cứu biện chứng của tự nhiên xã hội và tư duy. Trong lịch sử triết học đã tồn tại 3 hình thức:

+ Phép biện chứng tự phát (chất phác)cổ đại. Xét về mặt thế quan là duy vật. Đó là những quan niệm sơ khai, chất phác về thế giới. Xét về phương pháp luận mang tính trực quan, phỏng đoán chưa có cơ sở khoa học. Phép biện chứng chất phác cổ đại có tính mâu thuẫn giữa thế giới quan và phương pháp luận…

+ Phép biện chứng duy tâm của Hêghen trong triết học cổ điển Đức (Thế kỷ XVIII – XIX). Xét về mặt thế giới quan là duy tâm. Xét về mặt phương pháp luận là khoa học. Phép biện chứng duy tâm của Hêghen có tính mâu thuẫn giữa thế giới quan và phương pháp luận.

+ Phép biện chứng duy vật của Mác – Ăngghen và sự phát triển của Lênin. Xét về thế giới quan là duy vật biện chứng. Xét về mặt phương pháp luận là khoa học.Phép biện chứng duy vật của Mác – Ăngghen đã có sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận khoa học…

11. Điều kiện kinh tế – xã hội cho sự ra đời chủ nghĩa Mác và triết học Mác?

- Triết học Mác là một phận lý luận của chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 40 của thế kỷ XIX. Đây là thời kỳ hình thành và phát triển phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước Tây Âu trên cơ sở những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp.

12. Tiền đề lý luận cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác và tiết học Mác?

- Chủ nghĩa Mác ra đời trên cơ sỏ kế thừa tinh hoa di sản lý luận của nhân loại. Trong đó trực tiếp là Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh.

+ Triết học cổ điển Đức với các đại biểu xuất sắc là L.Phơbách (Ludwig Andreas Feuerbach, 1804 – 1872) và G.W.Ph.Hêghen (Georg Wilhelm Friedrich Hegel, 1770 1831) đã có ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác.

+ Kinh tế chính trị cổ điển Anh với các đại biểu tiêu biểu như A.Smít, D.Ricácđô

C.Mác đã kế thừa những yếu tố hợp lý trong học    thuyết giá trị để xây dựng lý luận giá trị thặng dư trong học thuyết kinh tế chính trị của chủ nghĩa Mác.

+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng không tưởng Pháp và Anh (Thế kỷ XVIII – XIX). Các đại biểu xuất sắc như: H.Xanh Ximông (Henri Saint Simon, 1676 - 1725), S.Phuriê (Charles Fourier, 1772 - 1837), R.Ôoen (Robert Owen, 1771 – 1858) đã chỉ ra những mâu thuẫn xã hội của chủ nghĩa tư bản, sự đối lập giữa tư bản và lao động và vấn đề chế độ công hữu trong xã hội chủ nghĩa.

13. Tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác và tiết học Mác?

- Chủ nghĩa duy vật biện chứng của C.Mác là kết quả của sự tổng kết những thành tựu khoa học của nhân loại, nhất là ba phát minh trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX:

+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

+ Thuyết tế bào Học thuyết tế bào học.

+ Thuyết tiến hóa.

14. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác?

- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844).

- Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học (1848 - 1895).

15. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện?

- C.Mác và Ph.Ăngghen, đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa duy vật trước đây tính chất duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm, sáng tạo chủ nghĩa duy vật biện chứng.

- C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội - nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng  trong triết học.

16. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác?

- Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển triết học Mác

+ Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền.

+ Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trong khoa vật lý có nhiều phát minh dẫn đến cuộc khủng hoảng về thế giới quan trong triết học...

- Quá trình bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác chia thành ba thời kỳ:

+ Giai đoạn 1893-1907 là thời kỳ V.I.Lênin tập trung chống lại những tư tưởng xuyên tạc chủ nghĩa Mác.

+ Giai đoạn sau Cách Mạng Tháng Mười 1917-1924. Cách mạng Tháng Mười Nga thành công mở ra thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới, nảy sinh những nhu cầu mới về lý luận mà thời C.Mác, Ph.Ăngghen chưa đặt ra.

+ Lý luận về phong trào giải phóng dân tộc, về xây dựng nhà nước vô sản và quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện thực...

17. Triết học Mác – Lênin?

- Là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.

18. Đối tượng của triết học Mác – Lênin?

- Triết học Mác - Lênin giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

19. Chức năng của triết học Mác – Lênin/

- Triết học Mác – Lênin là thế giới quan duy vật biện chứng hình thành quan điểm khoa học định hướng mọi hoạt động nói chung của con người.

- Ttriết học Mác – Lênin là phương pháp luận chung nhất cho hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người. Chức năng phương pháp luận của triết học Mác – Lênin là phương pháp luận chung nhất cho hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.

20. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay.

- Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.

- Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện nay.

- Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

 

CHƯƠNG II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

1. Phạm trù vật chất trong lịch sử triết học trước triết học Mác Lênin được đặt ra và nghiên cứu là gì?

- Phạm trù vật chất trong lịch sử triết học trước C.Mác được đặt ra và nghiên cứu là vấn đề “bản nguyên của thế giới”. Đó là tìm cách giải thích vấn đề nguồn gốc đầu tiên, cơ sở của mọi sự tồn tại (tự nhiên, xã hội và tư duy) là gì.

2. Vấn đề bản nguyên của thế giới theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm trước triết học Mác Lê nin là gì?

- Theo chủ nghĩa duy tâm coi bản chất của thế giới, cơ sở đầu tiên của mọi sự tồn tại là tinh thần. Vật chất chỉ là sản phẩm của bản nguyên tinh thần. Đó là sản phẩm (sự sáng tạo thuần túy) của các lực lượng siêu nhiên và ý muốn chủ quan của con người. Ví dụ quan niệm của Platon, Hêghen, Béccơly…

3. Vấn đề bản nguyên của thế giới theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước triết học Mác Lê nin là gì?

 - Theo chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của thế giới, cơ sở đầu tiên của mọi sự tồn tại là thực thể vật chất cụ thể – cái bản nguyên vật chất, tạo nên mọi sự vật, hiện tượng và những thuộc tính của chúng. Ví dụ: Trong triết học Trung quốc, Hy lạp  cổ đại coi vũ trụ được hình thành bởi thái cực, ngũ hành; theo Talét là nước; Anaximen là không khí; Hêracơlít là lửa và Lơxíp và Đêmôcrít là nguyên tử... Thời cận đại họ coi bản nguyên của thế giới là khối lượng của vật thể.

4. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX phê phán quan niệm nào về vật chất trong lịch sử triết đó?

- Quan niệm vật chất là nguyên tử là nguồn gốc đầu tiên của thế giới coi nguyên tử là một dạng vật chất đồng nhất, không thể phân chia và chuyển hóa cho nhau…

5. Vật chất là một phạm trù triết học?

- Cần phi phân bit “vt cht với cách phm trù triết hc với những dng biu hin cthể ca vt cht. Vt cht với tư cách là phm trù triết học là kết quả ca sự khái quát hóa, trừu tượng hóa nhng thuộc tính, nhng mi liên hệ vn ca các s vt, hin ng nên phn ánh cái chung, hn, vô tn, không sinh ra, không mt đi...

6. Đặc trưng quan trọng nhất của vật chất là gì?

- Đặc trưng quan trọng nhất của vật chất là thuộc tính khách quan, tức là thuộc tính tồn tại ngoài ý thức, độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người, dù con người có nhận thức được nó hay không.

7. Vật chất cảm tính

- Vật chất dưới hình thức tồn tại cụ thể của nó là cái có thể gây nên cảm giác ở con người khi nó trực tiếp hay gián tiếp tác động đến giác quan của con người làm xuất hiện ý thức con người. Con người có khả năng nhận thức được thế giới.

8. Phương thức tồn tại của vật chất là gì?

- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Vận động mọi sự biến đổi nói chung diễn ra trong hiện thực. Không có sư vật, hiện tượng nào của vật chất và không có sự vận động thuần túy nào bên ngoài vật chất. Vận động của ý thức là năng lực phản ánh của bộ não con người về thế giới.

9. Ý thức theo quan điểm của triết học Mác – Lênin?

- Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ não người hoặc là hình ảnh chủ quan của bộ não con người về thế giới khách quan.

10. Nguồn gốc của ý thức

- Ý thức có nguồn gốc tự nhiên thể hiện qua sự hình thành con người và năng lực phản ánh của bộ não người về thế giới. Đó là sản phẩm của quá trình lịch sử tự nhiên.

- Ý thức có nguồn gốc xã hội đó là vai trò của lao động trong quá trình hình thành ngôn ngữ và ý thức. Lao động không chỉ có khả năng thỏa mãn nhu cầu nói chung của con người, mà quan trọng nhất là thỏa mãn nhu cầu quan hệ giao tiếp xã hội làm xuất hiện ngôn ngữ và ý thức.

11. Bản chất của ý thức/

- Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo, không phải là sự sao chép đơn giản, máy móc về thế giới.

- Tính năng động và sáng tạo của ý thức thể hiện tính mục đích của hoạt động người là phản ánh bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng và vận dụng nó trong hoạt động thực tiễn.

12.Yếu tố nào yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức?

- Tri thức là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức.Tri thức là toàn bộ sự hiểu biết của con người về thế giới. Bao gồm tri thức kinh nhiệm và tri thức lý luận.

13. Nhân tố vật chất (nhân tố khách quan) trong hoạt động thực tiễn là gì?

- Đó là điều kiện hoàn cảnh vật chất hoạt động vật chất của xã hội và các qui luật khách quan của đời sống xã hội.

14. Nhân tố tinh thần (nhân tố chủ quan) trong hoạt động thự tiễn là gì?

- Đó là tình cảm, ý chí, tư tưởng và các hình thái của ý thức xã hội như chính trị, pháp quyền, đạo đức…

15. Khái niệm biện chứng và các hình thức của biện chứng?

- Biện chứng dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa phản ánh qui luật tồn tại, vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng của thế giới.Biện chứng bao gồm: biện chứng khách quan (qui luật của tự nhiên, xã hội) và biện chứng chủ quan (qui luật của tư duy).

15. Quan điểm của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác – Lênin về phép biện chứng duy vật?

- Theo Ăngghen: “Phép biện chứng duy vật là khoa học về các qui luật phổ biến của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy” hoặc “Phép biện chứng duy vật là khoa học về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển”.

- Theo Lênin: “Phép biện chứng duy vật là học thuyết về sự phát triển”

16. Đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng duy vật?

- Đặc trưng, phép biện chứng duy vật có sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận khoa học;

- Vai trò phép biện chứng duy vật, đã kế thừa và phát triển những yếu tố tích cực của các phép biện chứng trong lịch sử.

- Đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng duy vật là các quy luật chung nhất của thế giới.

17. Khái niệm mối liên hệ?

- Chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng.

18. Tính chất của mối liên hệ?

- Tính khách quan: sự tồn tại, vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đều thể hiện thông qua những mối liên hệ vốn có không phụ thuộc vào ý thức của con người.

- Tính phổ biến: mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng được thể hiện trong tự nhiên, xã hội và tư duy.

- Tính đa dạng phong phú của mối liên hệ được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau…

19. Ý nghĩa phương pháp luận nguyên lý mối liên hệ phổ biến?

- Phải có quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử cụ thể khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng của thế giới.

+ Quan điểm toàn diện yêu cầu khi nhận thức, đánh giá sự vật, hiện tượng… phải nghiên cứu tất cả các mối liên hệ khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng…

+ Quan điểm lịch sử cụ thể yêu cầu khi nhận thức, đánh giá sự vật, hiện tượng phải gắn liền với những điều kiện khách quan nhất định…

20. Khái niệm phát triển?

- Phát triển là một quá trình vận động từ thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp, từ cái chưa hoàn thiện đến hoàn thiện. Phát triển là khuynh hướng chung trong sự vận động của các sự vật và hiện tượng của thế giới.

- Tiêu chuẩn của sự phát triển là sự xuất hiện cái mới, cái mới phù hợp với qui luật vận động và phát triển sự vật…

21. Vai trò của qui luật lượng chất trong các qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật?

- Qui luật lượng chất nghiên cứu cách thức cơ bản và phổ biến của mọi sự phát triển.

22. Vai trò của qui luật mâu thuẫn trong các qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật?

- Qui luật mâu thuẫn nghiên cứu nguồn gốc, động lực cơ bản và phổ biến của mọi sự phát triển.

23. Vai trò của qui luật phủ định của phủ định trong các qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật?

- Qui luật phủ định của phủ định nghiên cứu khuynh hướng cơ bản và phổ biến của mọi sự phát triển.

24. Các nguyên tắc lý luận nhận thức duy vật biện chứng?

- Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập đối với ý thức của con người.

- Hai là, thừa nhận khả năng nhận thức được thế giới của con người.

- Ba là, khẳng định sự phản ánh của ý thức là một quá trình biện chứng, tích cực, tự giác và sáng tạo.

- Bốn là, coi thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức, là động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.

25. Khái niệm thực tiễn (Hoạt động thực tiễn)?

- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có tính chất lịch sử - xã hội của con người, nhằm biến đổi tự nhiên và xã hội.

- Các hình thức cơ bản của thực tiễn

+ Hoạt động sản xuất vật chất là quá trình con người tác động vào tự nhiên tạo ra của cải vật chất. Sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại vận động và phát triển xã hội

+ Hoạt động chính trị xã hội là hoạt động đấu tranh xã hội dẫn đến sự chuyển hóa các chế độ xã hội khác nhau…

+ Hoạt động thực nghiệm khoa học là hình thức đặc thù của thực tiễn. Khẳng định vai trò của khoa học đối với đời sống xã hội.

26. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?

- Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích và là tiêu chuẩn của nhận thức.

+ Thực tiễn là cơ sở và động lực của nhận thức. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực trên cơ sở thực tiễn.

+ Thực tiễn đề ra những yêu cầu, nhiệm vụ cho hoạt động nhận thức để giải quyết những yêu cầu, nhiệm vụ của thực tiễn.

+ Thực tiễn là mục đích, tiêu chuẩn của nhận thức. Thẩm định, đánh giá kết quả của nhận thức. Định hướng cho hoạt động nhận thức…

27. Nhận thức cảm tính?

- Là giai đoạn đầu của quá trình nhận thức bao gồm 2 đặc điểm:

+ Nhận thức cảm tính là sự phản ánh trực tiếp hiện thực khách quan.

+ Phản ánh từng mặt, từng thuộc tính và hình thức bên ngoài của đối tượng nhận thức.

- Các hình thức của nhn thức cảm tính:

+ Cảm giác là hình thức đầu tiên của quá trình nhận thức. Đó là năng lực phản ánh của các giác quan như: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác và xúc giác… 

+ Tri giác là kết hợp các hình thức phản ánh của cám giác mang lại cho nhận thức hình ảnh tương đối đầy đủ về hình thức bên ngoài của sự vật, hiện tượng…

+ Biểu tượng là hình ảnh về sự vật, hiện tượng đã được tri giác còn lưu lại trong bộ não, và do một tác động nào đó được tái hiện và nhớ lại…

28. Nhận thức lý tính?

- Là giai đoạn cao của quá trình nhận thức, bao gồm 2 đặc điểm:

+ Phản ánh gián tiếp, có tính khái quát hóa, trừu tượng hóa hiện thực…

+ Phản ánh bản chất và qui luật của hiện thực…

- Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính:

+ Khái niệm là sự phản ánh những đặc điểm chung của các sự vật, hiện tượng…

+ Phán đoán là sự liên hệ giữa các khái niệm, phản ánh sự liên hệ giữa các sự vật hiện tượng trong ý thức con người.

+ Suy luận là sự liên hệ giữa các phán đoán, là quá trình dẫn đến một phán đoán mới từ phán đoán tiền đề, từ cái đã biết đến nhận thức cái chưa biết một cách gián tiếp.

29. Từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn (Từ nhận thức lý tính đến thực tiễn)?

- Trở lại thực tiễn xác nhận giá trị (kết quả) của quá trình nhận thức;

- Vận dụng kết quả của nhận thức trong hoạt động thực tiễn xã hội;

- Định hướng cho hoạt động nhận thức, nhằm đáp những yêu cầu nhiệm vụ của thực tiễn

30. Khái niệm chân lý và các tính chất của chân lý ?

- Chân lý là tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được kiểm nghiệm bởi thực tiễn. Chân lý không phải bản thân hiện thực khách quan nói chung, mà chỉ là hiện thực khách quan đã được phản ánh đúng bởi nhận thức của con người.Không có chân lý chủ quan, hoặc chân lý tồn tại tự nó một cách trừu tượng thuần túy…

- Tính tuyệt đối và tuơng đối của chân lý

+ Tính tuyệt đối của chân lý là tri thức đúng, đầy đủ và chính xác về hiện thực khách quan…

+ Tính tương đối của chân lý là tri thức đúng, nhưng tri thức đó chưa phản ánh hoàn toàn đầy đủ chính xác về thế giới khách quan. Phân biệt sự khác nhau giữa chân lý tuyệt đối và tương đối cũng mang tính tương đối.

+ Tính cụ thể của chân lý. Không thể có chân lý trừu tượng chân lý là cụ thể.

 

CHƯƠNG III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

1. Sản xuất vật chất và các yếu tố cơ bản?

- Sản xuất vật chất là quá trình con người tác động vào tự nhiên tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

- Các yếu tố cơ bản của sản xuất vật chất

+ Đối tượng lao động;

+ Con người (lực lượng lao động xã hội);

+ Công cụ và phương tiện lao động;

+ Qui luật của sản xuất vật chất.

2. Vai trò của sản xuất vật chất

- Là nguồn gốc trực tiếp làm xuất hiện con người, ngôn ngữ và ý thức của con người;

- Là cơ sở hình thành các quan hệ xã hội;

- Là động lực cơ bản thúc đẩy sự phát triển của xã hội;

- Là phương thức để thỏa mãn những nhu cầu nói chung của con người;

3. Phương thức sản xuất?

-  Phương thức sản xuất là cách thức sản xuất vật chất của xã hội.

Kết cấu của phương thức sản xuất:

+ Lực lượng sản xuất (yếu tố tự nhiên);

+ Quan hệ sản xuất (yếu tố xã hội).

4. Lực lượng sản xuất?

- Lực lượng sản xuất là mối quan hệ con người với tự nhiên trong sản xuất vật chất của xã hội. LLSX là cơ sở vật chất kỹ thuật và phản ánh trình độ SXVC của 1 PTSX nhất định.

-  Kết cấu của lực lượng sản xuất:

+  Người lao động;

+ Tư liệu sản xuất; Đó là tư liệu lao động (công cụ và phương tiện lao động) và đối tượng lao động.

+ Mối quan hệ giữa người lao động và tư liệu sản xuất, con người giữ vai trò quyết định. Công cụ lao động là yếu tố động và cách mạng nhất trong LLSX.

5. Quan hệ sản xuất?

- Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa con người và con người trong sản xuất vật chất. QHSX phản ánh bản chất xã hội của 1 PTSX nhất định.

- Kết cấu của QHSX:   

+ Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất;

+ Quan hệ trao đổi hoạt động, địa vị và tổ chức quản lý sản xuất.

+ Quan hệ hưởng thụ và phân phối sản phẩm lao động.

6. Có mấy hình thức sở hữu cơ bản về TLSX trong lịch sử?

- Sở hữu tư nhân

- Sở hữu công cộng

- Sự kết hợp giữa hai hình thức trên…

7. Sự khác nhau về địa vị kinh tế, quyền tổ chức quản lý sản xuất của xã hội và sự khác nhau về hưởng thụ và quyền phân phối sản phẩm của xã hội qui định bởi quan hệ nào của QHSX?

- Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất của xã hội.

8. Sự thay đổi và phát triển của LLSX, trước hết là yếu tố nào?

- Đó là sự thay đổi của công cụ lao động, phân công lao động và năng suất lao động. Trong một PTSX, LLSX phát triển đến một giới hạn nhất định mâu thuẫn QHSX cũ, đòi hỏi xóa bỏ QHSX cũ xây dựng một QHSX mới phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất…

9. Trong xã hội có giai cấp giải quyết mâu thuẫn giữa QHSX và LLSX?

-  Thể hiện thông qua một cuộc cách mạng xã hội nhất định. Ví dụ: Sự chuyển hóa từ PTSXPK sang PTSXTB thông qua cách mạng tư sản… 

10. Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX?

- Có hai khuynh hướng chung:

+ Thúc đẩy sự phát triển của LLSX, nếu QHSX phù hợp với sự phát triển của LLSX. Ví dụ: sự hình thành và phát triển QHSX TBCN ở thế kỷ XVII, XVIII đã thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất công nghiệp.

+ Kìm hãm sự phát triển của LLSX, nếu QHSX không phù hợp với sự phát triển của LLSX. Ví dụ: QHSX Phong kiến ở thế kỷ XVII hoặc Liên hệ thực tiễn Việt Nam cuối thập niên 80 và đầu thập niên 90 của thế kỷ XX.

11. Cơ sở hạ tầng của xã hội(cơ sở kinh tế, cơ cấu kinh tế)?

- Cơ sở hạ tầng là tổng hợp những quan hệ sản xuất tạo thành cơ sở kinh tế của một xã hội nhất định

- Kết cấu của cơ sở hạ tầng, bao gồm có 3 kiểu quan hệ sản xuất chính:

+ Quan hệ sản xuất cũ là quan hệ sản xuất của xã hội trước đó còn tồn tại trong một cơ sở hạ tầng.

+ Quan hệ sản xuất thống trị là quan hệ sản xuất giữ vai trò quyết định trong một cơ sở hạ tầng.

+ Mầm mống của quan hệ sản xuất mới có ý nghĩa định hướng cho sự phát triển của một cơ sở hạ tầng.

+ Quan hệ sản xuất thống trị là quan hệ sản xuất giữ vai trò quyết định trong một cơ sở hạ tầng.

12. Kiến trúc thượng tầng của xã hội (thượng tầng kiến trúc)?

- Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những hiện tượng xã hội đươc xây dựng trên một cơ sở hạ tầng nhất định. Đó là những tư tưởng xã hội và thiết chế xã hội tương ứng.

- Kết cấu của kiến trúc thượng tầng:

+ Tư tưởng xã hội như chính trị, pháp quyền, đạo đức, triết học, khoa học, tôn giáo và thẩm mỹ.

+  Các thiết chế xã hội tương ứng...

• Ý thức chính trị là giai cấp, chính đảng;

• Pháp quyền là nhà nước; 

• Đạo đức là các tổ chức xã hội như gia đình, giai cấp, dân tộc…

• Tôn giáo là các tổ chức tôn giáo.

• Thẩm mỹ là các tổ chức văn hóa…

13. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng?

- KTTT được xây dựng trên một CSHT, nên có nguồn gốc và bị quyết định bởi CSHT…

- Sự thay đổi của cơ sở hạ tầng tất yếu dẫn đến sự thay đổi của KTTT…

14. Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng?

- Có hai khuynh hướng chung:

+ Thúc đẩy sự phát triển của CSHT, nếu kiến trúc thượng tầng phù hợp với CSHT.

+ Kìm hãm sự phát triển của CSHT, nếu kiến trúc thượng tầng không phù hợp với sự vận động và phát triển của cơ sở hạ tầng.

15. VN hiện nay có mấy thành phần kinh tế?

- Kinh tế tư nhân của người sản xuất nhỏ;

- Kinh tế tư nhân tư bản chủ nghĩa;

- Kinh tế tập thể;

- Kinh tế nhà nước;

- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài…

16. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên?

- Một là, sự vận động và phát triển của xã hội bị quyết định bởi các quy luật khách quan, đó là quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX, quy luật mối quan hệ biện chứng giữa CSHT - KTTT.

- Hai là, nguồn gốc của mọi sự vận động, phát triển của xã hội đều có nguyên nhân trực tiếp hay gián tiếp từ sự phát triển của LLSX.

- Ba là, quá trình phát triển của các HTKT - XH, tức là quá trình thay thế lẫn nhau của các HTKT – XH là do sự tác động của các quy luật khách quan làm cho các HTKT – XH có tính lịch sử.

- Bốn là, tiến trình phát triển các hình thái kinh tế - xã hội ở mỗi nước có thể “bỏ qua” một hay một vài hình thái kinh tế - xã hội nhất định. Tuy nhiên sự “bỏ qua” đó phải gắn với những điều kiện khách quan và chủ quan nhất định...

17. Giai cấp?

- Theo I.Lênin: giai cấp, những tập đoàn người (cộng đồng người) to lớn khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau cơ bản về các mặt quan hệ của quan hệ sản xuất. Hoặc giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định.

18. Nguồn gốc giai cấp

- Nguồn gốc sâu xa của giai cấp trong là do sự phát triển của lực lượng sản xuất trong giai đoạn cuối của xã hội nguyên thủy.

- Nguồn gốc trực tiếp của giai cấp trong xã hội là từ sự phân hóa xã hội do sự ra đời, tồn tại của chế độ tư hữu đối với những tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.

- Nguồn gốc xã hội của giai cấp là giải quyết vấn đề binh chiến tranh trong chiến tranh giữa các bộ tộc người trong giai đoạn cuối của xã hội nguyên thủy.

19. Đấu tranh giai cấp?

- Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp. Theo V.I.Lênin định nghĩa đấu tranh giai cấp là đấu tranh của bộ phận nhân dân này chống một bộ phận khác, đấu tranh của quần chúng bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức...

- Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển của xã hội có giai cấp

+ Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là phương thức, động lực cơ bản của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hóa thành đối kháng giai cấp.

+ Kết quả cuối cùng của những cuộc đấu tranh đó đều dẫn tới sự ra đời của phương thức sản xuất mới thông qua đỉnh cao của nó là cách mạng xã hội.

+ Đấu tranh giai cấp không chỉ là động lực cơ bản của sự phát triển lịch sử mà còn là phương thức cơ bản của sự tiến bộ xã hội.

20. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc?

- Thị tộc là cộng đồng người có cùng một huyết thống. Thị tộc là một đơn vị sản xuất và là một hình thức tồn tại cơ bản của xã hội nguyên thuỷ. Là chế độ mẫu quyền.

- Bộ lạc là một tập hợp dân cư được tạo thành từ nhiều thị tộc do có quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân liên kết với nhau, trong đó có một thị tộc gốc tạo thành bộ lạc gọi là bào tộc. Đặc trưng của bộ lạc là có cùng ngôn ngữ, phong tục tập quán, văn hóa, tín ngưỡng và cùng chung sống.

- Bộ tộc là một cộng đồng dân cư được hình thành từ sự liên kết của nhiều bộ lạc và liên minh các bộ lạc trên cùng một vùng lãnh thổ nhất định. Bộ tộc đông đảo hơn bộ lạc.

21. Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay?

- Dân tộc là một cộng đồng người ổn định thống nhất về lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ, văn hóa và tâm lý... với một nhà nước và pháp luật. Dân tộc là một cộng đồng dân cư gồm có những đặc điểm chung:

+ Thứ nhất, cộng đồng về lãnh thổ.

+ Thứ hai, cộng đồng về kinh tế.

+ Thứ ba, cộng đồng về ngôn ngữ.

+ Thứ tư, cộng đồng về văn hóa, về tâm lý.

22. Sự hình thành dân tộc Việt Nam có nét đặc thù riêng?

- Thứ nhất, sự hình thành và phát triển của dân tộc Việt Nam cũng giống như các dân tộc phương Đông, không gắn liền với sự hình thành và phát triển của phương thức tư bản chủ nghĩa.

- Thứ hai, dân tộc Việt Nam cũng như các dân tộc phương Đông, ra đời và phát triển gắn với phương thức sản xuất châu Á. Về kinh tế, người Việt Nam cho đến cuối thế kỷ XIX sang thế kỷ XX vẫn sống chủ yếu dựa vào nền nông nghiệp. Về văn hoá, dân tộc Việt Nam sớm hình thành nền văn minh riêng mặc dù sau đó chịu ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa và ấn Độ.

- Thứ ba, dân tộc Việt Nam hình thành sớm và phát triển bền vững trong truyền thống đoàn kết chống thiên tai, địch họa....

23. Nguồn gốc của nhà nước?

- Do lực lượng sản xuất phát triển, sự ra đời của chế độ tư hữu và phân chia xã hội thành giai cấp đối lập giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ. Cuộc đấu tranh giữa hai giai cấp đối kháng là chủ nô và nô lệ, dẫn tới nguy cơ tiêu diệt cả hai giai cấp và tiêu diệt cả xã hội tất yếu dẫn đến sự ra đời của nhà nước. Đó là nhà nước của giai cấp chủ nô.

24. Bản chất của nhà nước?

- Nhà nước, về bản chất, là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.

25. Đặc trưng cơ bản của nhà nước?

- Một là, nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.

- Hai là, nhà nước có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội (xây dựng quyền lực công cộng của xã hội – quyền lực của nhà nước).

- Ba là, nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị. Nhà nước không thể tồn tại nếu không dựa vào thuế khóa, quốc trái và các hình thức bóc lột khác. Đó là những chế độ đóng góp có tính chất cưỡng bức để nuôi sống bộ máy cai trị.

26. Chức năng cơ bản của nhà nước?

- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp chịu sự qui định bởi tính giai cấp của nhà nước. Là công cụ thống trị giai cấp, nhà nước thường xuyên sử dụng bộ máy quyền lực để duy trì sự thống trị đó thông qua hệ thống chính sách và pháp luật.

- Chức năng xã hội của nhà nước được biểu hiện ở chỗ, nhà nước nhân danh xã hội làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về xã hội, điều hành các công việc chung của xã hội.

- Ngoài chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội, nhà nước còn có chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.

27. Các kiểu và hình thức nhà nước?

- Kiểu nhà nước là khái niệm dùng để chỉ bộ máy thống trị đó thuộc về giai cấp nào, tồn tại trên cơ sở chế độ kinh tế nào, tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội nào. Mỗi kiểu nhà nước lại có thể tồn tại dưới các hình thức khác nhau.

- Hình thức nhà nước là khái niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức, phương thức thc hiện quyền lực nhà nước của giai cấp thống trị.

28. Kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ?

- Là nhà nước của giai cấp chủ nô tồn tại dưới hai hình thức cơ bản là chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa.

29. Kiểu nhà nước phong kiến?

- Là bộ máy thống trị của giai cấp địa chủ phong kiến. Nhà nước phong kiến được tổ chức dưới hai hình thức cơ bản: nhà nước phong kiến phân quyền, nhà nước phong kiến tập quyền.

30. Kiểu nhà nước tư sản?

- Là bộ máy thống trị của giai cấp tư sản, trên cơ sở chiếm hữu tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản.Hình thức điển hình của nhà nước tư sản là chế độ cộng hòa đại nghị. Ở một số nước nhà nước lại được tổ chức dưới hình thức quân chủ lập hiến.

31. Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa (vô sản)?

- C. Mác đã khẳng định về sự quá độ chính trị giữa xã hội tư bản và xã hội cộng sản chủ nghĩa và thích ứng với thời kỳ quá độ đó là nhà nước vô sản. Lênin khẳng định chuyên chính vô sản không những cho giai cấp vô sản sau khi đã lật đổ giai cấp tư sản, mà còn cho suốt cả thời kỳ lịch sử từ chế độ tư bản chủ nghĩa đến “xã hội không có giai cấp ” đến chế độ cộng sản chủ nghĩa.

32. Nguồn gốc của cách mạng xã hội?

- Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là từ mâu thuẫn giữa sự phát triển lực lượng sản xuất

- Nguyên nhân chủ quan là sự phát triển nhận thức và tổ chức của giai cấp cách mạng, giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất mới tiến bộ...

33. Cách mạng xã hội?

- Cách mạng xã hội là bước chuyển từ hình thái kinh tế - xã hội ở trình độ thấp lên một hình thái kinh tế - xã hội ở trình độ cao hơn, được tiến hành trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa...của xã hội. Theo nghĩa hẹp, cách mạng xã hội là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp, là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn.

34. Khái niệm tồn tại xã hội?

- Tồn tại xã hội dùng để chỉ những phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. Tồn tại xã hội có 3 yếu tố:

+ Hoàn cảnh địa lý: Thời tiết, tài nguyên, đối tượng lao động. Môi trường sống và môi trường hoạt động nói chung của con người. Nhân tố tất yếu, thường xuyênkhông giữ vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát triển xã hội

+ Dân số và mật độ dân số:

   + Nhân tố tất yếu, thường xuyên không giữ vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội. Nhân tố hình thành lực lượng lao động xã hội và các cộng đồng người như vấn đề chủng tộc, dân tộc…

+ Phương thức sản xuất: Nhân tố giữ vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội. Vì PTSX là qui luật chung của sản xuất vật chất vật chất xã hội.

35. Ý thức xã hội?

- Ý thức xã hội dùng để chỉ toàn bộ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, phản ánh tồn tại xã hội trong những điều kiện lịch sử nhất định.

Đó là tình cảm, ý chí, tư tưởng và các lĩnh vực tinh thần của đời sống xã hội như chính trị, pháp quyền…

Kết cấu của ý thức xã hội bao gồm 2 cấp độ:

+ Ý thức thông thường và ý thức lý luận;

+ Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.

- Trong xã hội có giai cấp ý thức xã hội mang tính giai cấp.

36. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

- Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội.

- Ý thức khoa học có tính vượt trước tồn tại xã hội.

- Yếu tố kế thừa là điều kiện, tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của ý thức xã hội.

- Sự tác động qua lại giữa các hình thái của ý thức xã hội cũng là điều kiện, tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của ý thức xã hội.

- Sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội…

37. Khái niệm con người?

- Trong lịch sử triết học có rất nhiều quan niệm khác nhau về con người và bản chất của con người(đọc thêm)…

- Theo quan điểm duy vật lịch sử: Con người là một thực thể tự nhiên có đặc tính xã hội hoặc con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.

+ Con người là thực thể tự nhiên (bản tính tự nhiên – mặt sinh học) xét về nguồn gốc, bản chất và các qui luật tự nhiên...

+ Con người là một thực thể xã hội(Bản tính xã hội - mặt xã hội) xét về nguồn gốc, bản chất và các qui luât xã hội…

+ Khẳng định con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.

38. Bản chất của con người là tổng hoà những mối quan hệ xã hội?

- Con người là sản phẩm phát triển của tự nhiên và lịch sử phát triển của xã hội.

- Là chủ thể của lịch sử, thông qua hoạt động thực tiễn, con người biến đổi giới tự nhiên, biến đổi xã hội và bản thân mình…

39. Khái niệm quần chúng nhân dân?

- Khái niệm quần chúng nhân dân cũng thay đổi và phát triển phụ thuộc những điều kiện lịch sử nhất định. Nhưng luôn được xác định được bởi 3 quan hệ xã hội sau:

+ Quần chúng nhân dân, trước hết là lực lượng lao động xã hội, những người trực tiếp tạo ra của cải vật chất của xã hội. Quan hệ xã hội này là nội dung cơ bản để xác định nội dung khái niệm QCND. Theo nghĩa hẹp, trong quan hệ này khái niệm QCND là khái niệm quần chúng nhân dân lao động.

+ QCND là các bộ phận dân cư, thể hiện sự thống nhất về kinh tế, chính trị, ngôn ngữ và văn hóa trong quan hệ với quyền lực nhà nước và luôn có khuynh hướng chống lại những giai cấp thống trị bóc lột…Theo nghĩa hẹp, trong quan hệ này khái niệm QCND được hiểu là quyền lực của nhân dân, của dân tộc trong quan hệ với nhà nước.

+ QCND là các giai cấp, tầng lớp xã hội có ý nghĩa tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội. Theo nghĩa rộng, trong quan hệ này QCND là cộng đồng xã hội có tổ chức, có lãnh đạo…

- Khái quát 3 quan hệ xã hội trên chủ nghĩa duy vật lịch sử định nghĩa quần chúng nhân dân: Quần chúng nhân dân là những cộng đồng xã hội có tổ chức, có lãnh đạo của các cá nhân hay các tổ chức chính trị xã hội nhất định, nhằm giải quyết các nhiệm vụ của lịch sử.

40. Vai trò của quần chúng nhân dân đối với sự phát triển của xã hội?

- Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử: Quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử.

- Thứ nhất: Quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội…

- Thứ hai: Quần chúng nhân dân là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội…

- Thứ ba: Quần chúng nhân dân có vai  quan trọng trong sự hình thành và phát triển của các nền văn hóa...

 

 

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0 nhận xét :